Bài 11: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại – Bảo hiểm hàng hóa

Bài 11: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại – “Bảo hiểm hàng hóa” hôm nay sẽ giúp bạn nắm vững cách đàm phán về bảo hiểm vận chuyển, từ việc hiểu rõ các loại hình bảo hiểm, cách phân chia trách nhiệm chi trả, đến các mẫu câu chuyên dụng khi thương lượng hợp đồng bảo hiểm trong giao dịch thương mại bằng tiếng Trung.

← Xem lại Bài 10: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại

→ Tải [PDF, MP3] Sách Đàm thoại tiếng Hoa Thương mại tại đây

Hãy cùng khám phá nhé!

Bối cảnh đàm thoại

Chữ Hán:

货物一定要通过运输这一环节才能到达目的港。在运输中,可能会碰到自然灾害或者意外事故,造成货物渗漏、破损,甚至被盗等等。

保险就是为了补偿这些事故造成的损失而采取的措施。投保以后,一旦货物遭到意外损失,就可以从保险公司获得经济上的赔偿。越南保险公司(保越)根据越南的运输方式办理海上运输保险、陆上运输保险、航空运输保险和邮政运输保险等等。此外,还有一般附加险和特殊附加险。按照国际上的通常做法。一般附加险和特殊附加险的保险费应该由买方负责。客户可以根据商品的特点,投保一般附加险和特殊附加险的部分项目或全部项目。

Pinyin:

Huòwù yīdìng yào tōngguò yùnshū zhè yī huánjié cáinéng dàodá mùdìgǎng. Zài yùnshū zhōng, kěnéng huì pèngdào zìrán zāihài huòzhě yìwài shìgù, zàochéng huòwù shènlòu, pòsǔn, shènzhì bèi dào děngděng.

Bǎoxiǎn jiùshì wèile bǔcháng zhèxiē shìgù zàochéng de sǔnshī ér cǎiqǔ de cuòshī. Tóubǎo yǐhòu, yīdàn huòwù zāodào yìwài sǔnshī, jiù kěyǐ cóng bǎoxiǎn gōngsī huòdé jīngjì shàng de péicháng. Yuènán Bǎoxiǎn Gōngsī (Bǎo Yuè) gēnjù Yuènán de yùnshū fāngshì bànlǐ hǎishàng yùnshū bǎoxiǎn, lùshàng yùnshū bǎoxiǎn, hángkōng yùnshū bǎoxiǎn hé yóuzhèng yùnshū bǎoxiǎn děngděng. Cǐwài, háiyǒu yībān fùjiāxiǎn hé tèshū fùjiāxiǎn. Ànzhào guójì shàng de tōngcháng zuòfǎ, yībān fùjiāxiǎn hé tèshū fùjiāxiǎn de bǎoxiǎnfèi yīnggāi yóu mǎifāng fùzé. Kèhù kěyǐ gēnjù shāngpǐn de tèdiǎn, tóubǎo yībān fùjiāxiǎn hé tèshū fùjiāxiǎn de bùfèn xiàngmù huò quánbù xiàngmù.

Tiếng Việt:

Hàng hóa nhất định phải thông qua khâu vận chuyển thì mới có thể đến được cảng đích. Trong quá trình vận chuyển, có thể gặp phải thiên tai hoặc tai nạn bất ngờ, dẫn đến hàng hóa bị rò rỉ, hư hỏng, thậm chí bị đánh cắp, v.v.

Bảo hiểm chính là biện pháp được áp dụng để bù đắp những tổn thất do các sự cố này gây ra. Sau khi mua bảo hiểm, một khi hàng hóa gặp phải tổn thất bất ngờ, bạn có thể nhận được bồi thường kinh tế từ công ty bảo hiểm. Công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) căn cứ vào phương thức vận chuyển của Việt Nam để thực hiện các loại bảo hiểm vận chuyển đường biển, bảo hiểm vận chuyển đường bộ, bảo hiểm vận chuyển hàng không và bảo hiểm vận chuyển bưu điện, v.v. Ngoài ra, còn có các loại bảo hiểm bổ sung thông thường và bảo hiểm bổ sung đặc biệt. Theo thông lệ quốc tế, phí bảo hiểm bổ sung thông thường và bảo hiểm bổ sung đặc biệt nên do bên mua chịu trách nhiệm. Khách hàng có thể căn cứ vào đặc điểm của sản phẩm để mua một phần hoặc toàn bộ các hạng mục bảo hiểm bổ sung thông thường và bảo hiểm bổ sung đặc biệt.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
环节 /huánjié/Danh từMắc xích, mấu chốt
这个环节很重要。
Zhège huánjié hěn zhòngyào.
Mấu chốt này rất quan trọng.
/pèng/Động từGặp phải, đụng phải
我碰到了一个老朋友。
Wǒ pèng dào le yīgè lǎo péngyǒu.
Tôi gặp một người bạn cũ.
自然灾害 /zìrán zāihài/Danh từThiên tai
自然灾害造成了很多损失。
Zìrán zāihài zàochéng le hěnduō sǔnshī.
Thiên tai gây ra nhiều thiệt hại.
意外事故 /yīwài shìgù/Danh từSự cố ngoài ý muốn
他遇到了意外事故。
Tā yù dào le yīwài shìgù.
Anh ấy gặp sự cố ngoài ý muốn.
造成 /zàochéng/Động từGây ra, tạo nên
这场雨造成了洪水。
Zhè chǎng yǔ zàochéng le hóngshuǐ.
Trận mưa này gây ra lũ lụt.
渗漏 /shènlòu/Động từThấm dột
屋顶有渗漏问题。
Wūdǐng yǒu shènlòu wèntí.
Mái nhà có vấn đề thấm dột.
被盗 /bèi dào/Động từBị trộm
他家昨晚被盗了。
Tā jiā zuó wǎn bèi dào le.
Nhà anh ấy tối qua bị trộm.
补偿 /bǔcháng/Động từBồi thường
公司会补偿你的损失。
Gōngsī huì bǔcháng nǐ de sǔnshī.
Công ty sẽ bồi thường thiệt hại của bạn.
投保 /tóubǎo/Động từĐóng bảo hiểm
你应该为房子投保。
Nǐ yīnggāi wèi fángzi tóubǎo.
Bạn nên đóng bảo hiểm cho ngôi nhà.
遭到 /zāodào/Động từGặp phải (rủi ro)
他遭到了很多困难。
Tā zāodào le hěnduō kùnnán.
Anh ấy gặp phải nhiều khó khăn.
经济上 /jīngjì shàng/Cụm từVề mặt kinh tế
经济上,这个决定很明智。
Jīngjì shàng, zhège juédìng hěn míngzhì.
Về mặt kinh tế, quyết định này rất sáng suốt.
赔偿 /péicháng/Động từBồi thường
他们同意赔偿损失。
Tāmen tóngyì péicháng sǔnshī.
Họ đồng ý bồi thường thiệt hại.
一般附加险 /yībān fùjiāxiǎn/Danh từLoại hình rủi ro thông thường
这个保险包括一般附加险。
Zhège bǎoxiǎn bāokuò yībān fùjiāxiǎn.
Bảo hiểm này bao gồm loại hình rủi ro thông thường.
特殊附加险 /tèshū fùjiāxiǎn/Danh từLoại hình rủi ro đặc biệt
特殊附加险需要额外费用。
Tèshū fùjiāxiǎn xūyào éwài fèiyòng.
Loại hình rủi ro đặc biệt cần chi phí bổ sung.
项目 /xiàngmù/Danh từHạng mục, điều khoản
这个项目很重要。
Zhège xiàngmù hěn zhòngyào.
Hạng mục này rất quan trọng.

Nội dung đàm thoại

1.

陆毅: 孙楠先生,货物的运输问题已经满意解决,现在咱们来谈保险问题吧。
Lù Yì: Sūn Nán xiānsheng, huòwù de yùnshū wèntí yǐjīng mǎnyì jiějué, xiànzài zánmen lái tán bǎoxiǎn wèntí ba.
Lục Nghị: Ông Tôn Nam, vấn đề vận chuyển hàng hóa đã được giải quyết thỏa đáng, bây giờ chúng ta hãy bàn về vấn đề bảo hiểm nhé.

孙楠: 可以。
Sūn Nán: Kěyǐ.
Tôn Nam: Được.

陆毅: 货物在运输中,可能会遇到自然灾害或意外事故,这样就会造成各种各样的损失。
Lù Yì: Huòwù zài yùnshū zhōng, kěnéng huì yùdào zìrán zāihài huò yìwài shìgù, zhèyàng jiù huì zàochéng gèzhǒnggèyàng de sǔnshī.
Lục Nghị: Trong quá trình vận chuyển, hàng hóa có thể gặp phải thiên tai hoặc tai nạn bất ngờ, điều này sẽ gây ra nhiều loại tổn thất khác nhau.

孙楠: 为了补偿这些可能出现的损失,我们一定要投保的。
Sūn Nán: Wèile bǔcháng zhèxiē kěnéng chūxiàn de sǔnshī, wǒmen yīdìng yào tóubǎo de.
Tôn Nam: Để bù đắp những tổn thất có thể xảy ra, chúng tôi nhất định phải mua bảo hiểm.

陆毅: 那么,对投保问题,贵方是怎么考虑的?
Lù Yì: Nàme, duì tóubǎo wèntí, guìfāng shì zěnme kǎolǜ de?
Lục Nghị: Vậy, về vấn đề mua bảo hiểm, quý công ty có suy nghĩ như thế nào?

孙楠: 请为我们投保偷窃、提货不着险。
Sūn Nán: Qǐng wèi wǒmen tóubǎo tōuqiè, tíhuò bùzháo xiǎn.
Tôn Nam: Xin hãy mua bảo hiểm cho chúng tôi về trộm cắp và không nhận được hàng.

陆毅: 好的,这是一般附加险。特殊附加险,比如战争险、罢工险等,贵方要不要投保?
Lù Yì: Hǎo de, zhè shì yībān fùjiāxiǎn. Tèshū fùjiāxiǎn, bǐrú zhànzhēngxiǎn, bàgōngxiǎn děng, guìfāng yào bù yào tóubǎo?
Lục Nghị: Được, đây là bảo hiểm bổ sung thông thường. Còn bảo hiểm bổ sung đặc biệt, như bảo hiểm chiến tranh, bảo hiểm đình công, v.v., quý công ty có muốn mua không?

孙楠: 请问,特殊附加险的保险费由哪一方负担?
Sūn Nán: Qǐngwèn, tèshū fùjiāxiǎn de bǎoxiǎnfèi yóu nǎ yīfāng fùdān?
Tôn Nam: Xin hỏi, phí bảo hiểm bổ sung đặc biệt do bên nào chịu?

陆毅: 按照国际惯例,应该由买方负担。
Lù Yì: Ànzhào guójì guànlì, yīnggāi yóu mǎifāng fùdān.
Lục Nghị: Theo thông lệ quốc tế, nên do bên mua chịu.

孙楠: 要是这样的话,我再考虑考虑。
Sūn Nán: Yàoshi zhèyàng de huà, wǒ zài kǎolǜ kǎolǜ.
Tôn Nam: Nếu vậy, tôi sẽ suy nghĩ thêm.

陆毅: 贵方可以根据需要投保特殊附加险的一部分项目或者全部项目。
Lù Yì: Guìfāng kěyǐ gēnjù xūyào tóubǎo tèshū fùjiāxiǎn de yībùfèn xiàngmù huòzhě quánbù xiàngmù.
Lục Nghị: Quý công ty có thể căn cứ vào nhu cầu để mua một phần hoặc toàn bộ các hạng mục bảo hiểm bổ sung đặc biệt.

孙楠: 根据商品的价值,请再为我们投保交货不到险。
Sūn Nán: Gēnjù shāngpǐn de jiàzhí, qǐng zài wèi wǒmen tóubǎo jiāohuò bù dào xiǎn.
Tôn Nam: Căn cứ vào giá trị của hàng hóa, xin hãy mua thêm bảo hiểm không giao được hàng cho chúng tôi.

陆毅: 这样,一旦发生意外事故,就可以根据投保险别决定赔偿的数量。
Lù Yì: Zhèyàng, yīdàn fāshēng yìwài shìgù, jiù kěyǐ gēnjù tóubǎo xiǎnbié juédìng péicháng de shùliàng.
Lục Nghị: Như vậy, một khi xảy ra sự cố bất ngờ, có thể căn cứ vào loại bảo hiểm đã mua để quyết định số tiền bồi thường.

孙楠: 但愿不要出现麻烦。
Sūn Nán: Dànyuàn bùyào chūxiàn máfan.
Tôn Nam: Mong rằng sẽ không xảy ra rắc rối.

陆毅: 我们也同样希望不要出现麻烦。
Lù Yì: Wǒmen yě tóngyàng xīwàng bùyào chūxiàn máfan.
Lục Nghị: Chúng tôi cũng hy vọng sẽ không xảy ra rắc rối.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
偷窃 /tōuqiè/Động từCướp, trộm
商店昨晚发生了偷窃。
Shāngdiàn zuó wǎn fāshēng le tōuqiè.
Cửa hàng tối qua xảy ra vụ trộm.
提货不着 /tíhuò bù zháo/Cụm từChưa giao hàng
提货不着导致了很多问题。
Tíhuò bù zháo dǎozhì le hěnduō wèntí.
Việc chưa giao hàng gây ra nhiều vấn đề.
罢工 /bàgōng/Động từBãi công
工人决定罢工。
Gōngrén juédìng bàgōng.
Công nhân quyết định bãi công.
交货不到 /jiāohuò bù dào/Cụm từHàng giao không đến cảng
交货不到造成了延误。
Jiāohuò bù dào zàochéng le yánwù.
Hàng giao không đến cảng gây ra sự chậm trễ.
一旦 /yīdàn/Liên từMột khi
一旦你决定了,就告诉我。
Yīdàn nǐ juédìng le, jiù gàosù wǒ.
Một khi bạn quyết định, hãy nói với tôi.
险别 /xiǎnbié/Danh từLoại hình bảo hiểm
你需要了解不同的险别。
Nǐ xūyào liǎojiě bùtóng de xiǎnbié.
Bạn cần hiểu các loại hình bảo hiểm khác nhau.

2.

范名: 许先生,今天我是专门来谈保险问题的。
Fàn Míng: Xǔ xiānsheng, jīntiān wǒ shì zhuānmén lái tán bǎoxiǎn wèntí de.
Phạm Danh: Ông Hứa, hôm nay tôi đến đây để bàn về vấn đề bảo hiểm.

许成: 好,欢迎。请问,贵方需要投保哪些一般附加险?
Xǔ Chéng: Hǎo, huānyíng. Qǐngwèn, guìfāng xūyào tóubǎo nǎxiē yībān fùjiāxiǎn?
Hứa Thành: Tốt, hoan nghênh. Xin hỏi, quý công ty cần mua những loại bảo hiểm bổ sung thông thường nào?

范名: 请为我们投保碰损、破碎和渗漏险。
Fàn Míng: Qǐng wèi wǒmen tóubǎo pèngsǔn, pòsuì hé shènlòu xiǎn.
Phạm Danh: Xin hãy mua bảo hiểm cho chúng tôi về va đập, vỡ và rò rỉ.

许成: 按照国际惯例,一般附加险的保险费应该由买方负担。
Xǔ Chéng: Ànzhào guójì guànlì, yībān fùjiāxiǎn de bǎoxiǎnfèi yīnggāi yóu mǎifāng fùdān.
Hứa Thành: Theo thông lệ quốc tế, phí bảo hiểm bổ sung thông thường nên do bên mua chịu.

范名: 要是由买方负担的话,我们希望把货物的价格再调整一下。
Fàn Míng: Yàoshi yóu mǎifāng fùdān de huà, wǒmen xīwàng bǎ huòwù de jiàgé zài tiáozhěng yīxià.
Phạm Danh: Nếu do bên mua chịu, chúng tôi hy vọng có thể điều chỉnh lại giá cả của hàng hóa.

许成: 投保的目的是为了补偿自然灾害和意外事故造成的损失。我想至少货物的价格不要再调整了。
Xǔ Chéng: Tóubǎo de mùdì shì wèile bǔcháng zìrán zāihài hé yìwài shìgù zàochéng de sǔnshī. Wǒ xiǎng zhìshǎo huòwù de jiàgé bùyào zài tiáozhěng le.
Hứa Thành: Mục đích của việc mua bảo hiểm là để bù đắp những tổn thất do thiên tai và tai nạn bất ngờ gây ra. Tôi nghĩ ít nhất giá cả của hàng hóa không nên điều chỉnh thêm nữa.

范名: 为了双方的友好合作,我们尊重贵方的意见。根据商品的特点,请为我们再投保受潮受热险和串味险。
Fàn Míng: Wèile shuāngfāng de yǒuhǎo hézuò, wǒmen zūnzhòng guìfāng de yìjiàn. Gēnjù shāngpǐn de tèdiǎn, qǐng wèi wǒmen zài tóubǎo shòucháo shòurè xiǎn hé chuànwèi xiǎn.
Phạm Danh: Vì sự hợp tác thân thiện giữa hai bên, chúng tôi tôn trọng ý kiến của quý công ty. Căn cứ vào đặc điểm của sản phẩm, xin hãy mua thêm bảo hiểm về ẩm ướt, nóng và nhiễm mùi cho chúng tôi.

许成: 好的。请您填写投保单。
Xǔ Chéng: Hǎo de. Qǐng nín tiánxiě tóubǎo dān.
Hứa Thành: Được. Xin mời ông điền vào đơn bảo hiểm.

范名: (填写完投保单)许成先生,您看填对吗?请您帮忙核对一下。
Fàn Míng: (Tiánxiě wán tóubǎo dān) Xǔ xiānsheng, nín kàn tián duì ma? Qǐng nín bāngmáng hédùi yīxià.
Phạm Danh: (Sau khi điền xong đơn bảo hiểm) Ông Hứa, ông xem điền có đúng không? Xin ông giúp kiểm tra lại giúp.

许成: (看完投保单)没问题。明天我公司就派人去保险公司办理投保手续。
Xǔ Chéng: (Kàn wán tóubǎo dān) Méi wèntí. Míngtiān wǒ gōngsī jiù pài rén qù bǎoxiǎn gōngsī bànlǐ tóubǎo shǒuxù.
Hứa Thành: (Sau khi xem xong đơn bảo hiểm) Không có vấn đề gì. Ngày mai công ty tôi sẽ cử người đến công ty bảo hiểm để làm thủ tục mua bảo hiểm.

范名: 我们希望,您拿到保险单据后,立即通知我们。
Fàn Míng: Wǒmen xīwàng, nín ná dào bǎoxiǎn dānjù hòu, lìjí tōngzhī wǒmen.
Phạm Danh: Chúng tôi hy vọng, sau khi ông nhận được chứng từ bảo hiểm, hãy thông báo ngay cho chúng tôi.

许成: 好的,请您放心。
Xǔ Chéng: Hǎo de, qǐng nín fàngxīn.
Hứa Thành: Được, xin ông yên tâm.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
磁损 /pēngsún/Danh từVa đập, vỡ bể
货物在运输过程中发生了磁损。
Huòwù zài yùnshū guòchéng zhōng fāshēng le pēngsún.
Hàng hóa bị va đập trong quá trình vận chuyển.
受潮 /shòucháo/Động từThấm nước biển, bị ẩm ướt
这些货物受潮了。
Zhèxiē huòwù shòucháo le.
Những hàng hóa này bị thấm nước.
受热 /shòurè/Động từBị nắng nóng, bị khô
食品受热后容易变质。
Shípǐn shòurè hòu róngyì biànzhì.
Thực phẩm dễ bị biến chất khi bị nắng nóng.
串味 /chuànwèi/Động từLẫn mùi
这些香料串味了。
Zhèxiē xiāngliào chuànwèi le.
Những loại gia vị này bị lẫn mùi.
投保单 /tóubǎodān/Danh từĐơn bảo hiểm
请填写这份投保单。
Qǐng tiánxiě zhè fèn tóubǎodān.
Vui lòng điền vào đơn bảo hiểm này.

3.

谢锋: 吴隆先生,我们公司购买的一批货物,打算采用海运,不知贵国的海运保险的险别有哪些?
Xiè Fēng: Wú Lóng xiānshēng, wǒmen gōngsī gòumǎi de yī pī huòwù, dǎsuàn cǎiyòng hǎiyùn, bùzhī guìguó de hǎiyùn bǎoxiǎn de xiǎnbié yǒu nǎxiē?
Tạ Phong: Ông Ngô Long, công ty chúng tôi đã mua một lô hàng và dự định vận chuyển bằng đường biển, không biết các loại bảo hiểm vận chuyển đường biển của quý quốc có những loại nào?

吴隆: 我国海运险别主要有平安险、水渍险和一切险。
Wú Lóng: Wǒguó hǎiyùn xiǎnbié zhǔyào yǒu píng’ānxiǎn, shuǐzìxiǎn hé yīqièxiǎn.
Ngô Long: Các loại bảo hiểm vận chuyển đường biển của nước chúng tôi chủ yếu bao gồm bảo hiểm FPA (Free from Particular Average), bảo hiểm WA (With Average) và bảo hiểm All Risks.

谢锋: 到岸价格包括平安险、水渍险和一切险吗?
Xiè Fēng: Dàoàn jiàgé bāokuò píng’ānxiǎn, shuǐzìxiǎn hé yīqièxiǎn ma?
Tạ Phong: Giá CIF có bao gồm bảo hiểm FPA, WA và All Risks không?

吴隆: 到岸价格点保险只是平安险或水渍险或一切险三种险别的一种。
Wú Lóng: Dàoàn jiàgé bǎoxiǎn zhǐ shì píng’ānxiǎn huò shuǐzìxiǎn huò yīqièxiǎn sānzhǒng xiǎnbié de yīzhǒng.
Ngô Long: Bảo hiểm trong giá CIF chỉ là một trong ba loại bảo hiểm: FPA, WA hoặc All Risks.

谢锋: 吴隆先生,我不明白,一切险的责任范围是什么?
Xiè Fēng: Wú Lóng xiānshēng, wǒ bù míngbái, yīqièxiǎn de zérèn fànwéi shì shénme?
Tạ Phong: Ông Ngô Long, tôi không hiểu, phạm vi trách nhiệm của bảo hiểm All Risks là gì?

吴隆: 一切险的责任范围包括平安险和水渍险,还有在运输过程中由于外因所造成的全部或者部分损失。
Wú Lóng: Yīqièxiǎn de zérèn fànwéi bāokuò píng’ānxiǎn hé shuǐzìxiǎn, háiyǒu zài yùnshū guòchéng zhōng yóuyú wàiyīn suǒ zàochéng de quánbù huòzhě bùfèn sǔnshī.
Ngô Long: Phạm vi trách nhiệm của bảo hiểm All Risks bao gồm cả bảo hiểm FPA và WA, cũng như tất cả các tổn thất toàn bộ hoặc một phần do các nguyên nhân bên ngoài gây ra trong quá trình vận chuyển.

谢锋: 请问,外因所造成的损失,是不是就包括一般附加险和特殊附加险了呢?
Xiè Fēng: Qǐngwèn, wàiyīn suǒ zàochéng de sǔnshī, shì bù shì jiù bāokuò yībān fùjiāxiǎn hé tèshū fùjiāxiǎn le ne?
Tạ Phong: Xin hỏi, tổn thất do nguyên nhân bên ngoài gây ra có bao gồm cả bảo hiểm bổ sung thông thường và bảo hiểm bổ sung đặc biệt không?

吴隆: 要是不包括特殊附加险的话,战争险和罢工险的保险费就应该由买方负担的。
Wú Lóng: Yàoshi bù bāokuò tèshū fùjiāxiǎn de huà, zhànzhēngxiǎn hé bàgōngxiǎn de bǎoxiǎnfèi jiù yīnggāi yóu mǎifāng fùdān de.
Ngô Long: Nếu không bao gồm bảo hiểm bổ sung đặc biệt, thì phí bảo hiểm chiến tranh và đình công nên do bên mua chịu.

谢锋: 对的。客户可以根据商品的特点的包装情况等选择投保。
Xiè Fēng: Duì de. Kèhù kěyǐ gēnjù shāngpǐn de tèdiǎn de bāozhuāng qíngkuàng děng xuǎnzé tóubǎo.
Tạ Phong: Đúng vậy. Khách hàng có thể căn cứ vào đặc điểm của sản phẩm, tình trạng đóng gói, v.v. để lựa chọn mua bảo hiểm.

吴隆: 看来,投保哪些险别,还得好好研究研究。
Wú Lóng: Kànlái, tóubǎo nǎxiē xiǎnbié, hái děi hǎohǎo yánjiū yánjiū.
Ngô Long: Có vẻ như việc mua những loại bảo hiểm nào cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng.

谢锋: 当然了,不必要地选择责任范围大的险别,会增加保险费的开支,但如果投保的险别责任范围过小,又可能会得不到必需的经济赔偿。
Xiè Fēng: Dāngrán le, bù bìyào de xuǎnzé zérèn fànwéi dà de xiǎnbié, huì zēngjiā bǎoxiǎnfèi de kāizhī, dàn rúguǒ tóubǎo de xiǎnbié zérèn fànwéi guò xiǎo, yòu kěnéng huì dé bù dào bìxū de jīngjì péicháng.
Tạ Phong: Tất nhiên, việc lựa chọn không cần thiết các loại bảo hiểm có phạm vi trách nhiệm lớn sẽ làm tăng chi phí bảo hiểm, nhưng nếu phạm vi trách nhiệm của bảo hiểm quá nhỏ, có thể sẽ không nhận được bồi thường kinh tế cần thiết.

吴隆: 您说得很好,谢谢啦,再见。
Wú Lóng: Nín shuō de hěn hǎo, xièxie la, zàijiàn.
Ngô Long: Ông nói rất đúng, cảm ơn, tạm biệt.

谢锋: 再见。
Xiè Fēng: Zàijiàn.
Tạ Phong: Tạm biệt.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
平安险 /píng’ān xiǎn/Danh từBảo hiểm bình an
我们选择了平安险。
Wǒmen xuǎnzé le píng’ān xiǎn.
Chúng tôi đã chọn bảo hiểm bình an.
水渍险 /shuǐzì xiǎn/Danh từBảo hiểm tổn thất riêng
水渍险覆盖了部分损失。
Shuǐzì xiǎn fùgài le bùfèn sǔnshī.
Bảo hiểm tổn thất riêng bao gồm một phần thiệt hại.
一切险 /yīqiè xiǎn/Danh từBảo hiểm toàn bộ
一切险提供了全面的保障。
Yīqiè xiǎn tígōng le quánmiàn de bǎozhàng.
Bảo hiểm toàn bộ cung cấp sự bảo vệ toàn diện.
外因 /wàiyīn/Danh từNhân tố bên ngoài
外因影响了项目的进展。
Wàiyīn yǐngxiǎng le xiàngmù de jìnzhǎn.
Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến tiến độ dự án.

4.

刘京: 张明先生,我们已经接到货物全部发出的通知。谢谢。
Liú Jīng: Zhāng Míng xiānshēng, wǒmen yǐjīng jiēdào huòwù quánbù fāchū de tōngzhī. Xièxie.
Lưu Kinh: Ông Trương Minh, chúng tôi đã nhận được thông báo rằng toàn bộ hàng hóa đã được gửi đi. Cảm ơn.

张明: 估计三月底就能达到目的港。
Zhāng Míng: Gūjì sānyuè dǐ jiù néng dádào mùdìgǎng.
Trương Minh: Dự kiến cuối tháng 3 sẽ đến được cảng đích.

刘京: 请问,贵国海上运输保险责任期限是多少天?
Liú Jīng: Qǐngwèn, guìguó hǎishàng yùnshū bǎoxiǎn zérèn qīxiàn shì duōshǎo tiān?
Lưu Kinh: Xin hỏi, thời hạn trách nhiệm bảo hiểm vận chuyển đường biển của quý quốc là bao nhiêu ngày?

张明: 一般按“仓至仓”条款的规定办理,保险的责任期限是60天。
Zhāng Míng: Yībān àn “cāng zhì cāng” tiáokuǎn de guīdìng bànlǐ, bǎoxiǎn de zérèn qīxiàn shì 60 tiān.
Trương Minh: Thông thường theo quy định của điều khoản “từ kho đến kho”, thời hạn trách nhiệm bảo hiểm là 60 ngày.

刘京: 如果保险货物卸离目的港海轮后60天,但没有到达收货人仓库,保险责任期告终吗?
Liú Jīng: Rúguǒ bǎoxiǎn huòwù xiè lí mùdìgǎng hǎilún hòu 60 tiān, dàn méiyǒu dàodá shōuhuò rén cāngkù, bǎoxiǎn zérèn qī gàozhōng ma?
Lưu Kinh: Nếu hàng hóa được bảo hiểm đã dỡ khỏi tàu biển tại cảng đích 60 ngày nhưng chưa đến kho của người nhận, thì thời hạn trách nhiệm bảo hiểm có kết thúc không?

张明: 根据国际惯例,这种情况保险责任也告终止。
Zhāng Míng: Gēnjù guójì guànlì, zhè zhǒng qíngkuàng bǎoxiǎn zérèn yě gàozhōngzhǐ.
Trương Minh: Theo thông lệ quốc tế, trong trường hợp này, trách nhiệm bảo hiểm cũng sẽ kết thúc.

刘京: 噢,明白了。那么,陆上运输保险责任期限和海上运输保险责任期限有没有不同?
Liú Jīng: Ō, míngbái le. Nàme, lùshàng yùnshū bǎoxiǎn zérèn qīxiàn hé hǎishàng yùnshū bǎoxiǎn zérèn qīxiàn yǒu méiyǒu bùtóng?
Lưu Kinh: Ồ, tôi đã hiểu. Vậy thì, thời hạn trách nhiệm bảo hiểm vận chuyển đường bộ và đường biển có khác nhau không?

张明: 没有。陆上运输保险责任期限和海上保险的责任期限都是60天。
Zhāng Míng: Méiyǒu. Lùshàng yùnshū bǎoxiǎn zérèn qīxiàn hé hǎishàng yùnshū de zérèn qīxiàn dōu shì 60 tiān.
Trương Minh: Không. Thời hạn trách nhiệm bảo hiểm vận chuyển đường bộ và đường biển đều là 60 ngày.

刘京: 航空运输保险和邮政运输保险的责任期限呢?
Liú Jīng: Hángkōng yùnshū bǎoxiǎn hé yóuzhèng yùnshū bǎoxiǎn de zérèn qīxiàn ne?
Lưu Kinh: Còn thời hạn trách nhiệm bảo hiểm vận chuyển hàng không và bưu điện thì sao?

张明: 航空运输保险责任期限是30天。邮政运输保险的责任期限是15天。
Zhāng Míng: Hángkōng yùnshū bǎoxiǎn zérèn qīxiàn shì 30 tiān. Yóuzhèng yùnshū bǎoxiǎn de zérèn qīxiàn shì 15 tiān.
Trương Minh: Thời hạn trách nhiệm bảo hiểm vận chuyển hàng không là 30 ngày. Thời hạn trách nhiệm bảo hiểm vận chuyển bưu điện là 15 ngày.

刘京: 和您谈话,我很高兴。您帮助我解决了不少问题。谢谢。
Liú Jīng: Hé nín tánhuà, wǒ hěn gāoxìng. Nín bāngzhù wǒ jiějué le bùshǎo wèntí. Xièxie.
Lưu Kinh: Tôi rất vui được nói chuyện với ông. Ông đã giúp tôi giải quyết nhiều vấn đề. Cảm ơn.

张明: 不必客气。还要提醒一下,如果超过了保险的责任期限,事故的责任就不能由保险公司负担啦。
Zhāng Míng: Bùbì kèqì. Hái yào tíxǐng yīxià, rúguǒ chāoguò le bǎoxiǎn de zérèn qīxiàn, shìgù de zérèn jiù bùnéng yóu bǎoxiǎn gōngsī fùdān la.
Trương Minh: Không cần khách sáo. Còn phải nhắc nhở rằng, nếu vượt quá thời hạn trách nhiệm bảo hiểm, trách nhiệm đối với sự cố sẽ không do công ty bảo hiểm chịu nữa.

刘京: 那当然了。谢谢,再见。
Liú Jīng: Nà dāngrán le. Xièxie, zàijiàn.
Lưu Kinh: Đương nhiên rồi. Cảm ơn, tạm biệt.

张明: 再见。
Zhāng Míng: Zàijiàn.
Trương Minh: Tạm biệt.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
仓至仓 /cāng zhì cāng/Cụm từTừ kho này đến kho bên kia
货物运输采用仓至仓条款。
Huòwù yùnshū cǎiyòng cāng zhì cāng tiáokuǎn.
Vận chuyển hàng hóa áp dụng điều khoản từ kho đến kho.
/xiè/Động từDỡ (hàng hóa) xuống
请卸下这些货物。
Qǐng xiè xià zhèxiē huòwù.
Vui lòng dỡ những hàng hóa này xuống.
仓库 /cāngkù/Danh từKho bãi, kho
货物存放在仓库里。
Huòwù cúnfàng zài cāngkù lǐ.
Hàng hóa được lưu trữ trong kho.
告终 /gàozhōng/Động từCáo chung, kết thúc
项目终于告终了。
Xiàngmù zhōngyú gàozhōng le.
Dự án cuối cùng đã kết thúc.

5.

王兰: 李四先生,最近的工作顺利吗?
Wáng Lán: Lǐ Sì xiānshēng, zuìjìn de gōngzuò shùnlì ma?
Vương Lan: Ông Lý Tứ, công việc gần đây có thuận lợi không?

李四: 很好,谢谢。
Lǐ Sì: Hěn hǎo, xièxie.
Lý Tứ: Rất tốt, cảm ơn.

王兰: 您是买卖兴隆,生财有道啊!
Wáng Lán: Nín shì mǎimài xīnglóng, shēngcái yǒudào a!
Vương Lan: Ông làm ăn phát đạt, kiếm tiền có đạo lý lắm!

李四: 哪里,哪里,王兰小姐过奖了。
Lǐ Sì: Nǎlǐ, nǎlǐ, Wáng Lán xiǎojiě guòjiǎng le.
Lý Tứ: Đâu có, đâu có, cô Vương Lan khen quá lời rồi.

王兰: 您还有什么事情需要我帮忙吗?
Wáng Lán: Nín háiyǒu shénme shìqíng xūyào wǒ bāngmáng ma?
Vương Lan: Ông còn có việc gì cần tôi giúp đỡ không?

李四: 王小姐,我很想知道贵国对进口货物运输保险有什么规定?
Lǐ Sì: Wáng xiǎojiě, wǒ hěn xiǎng zhīdào guìguó duì jìnkǒu huòwù yùnshū bǎoxiǎn yǒu shénme guīdìng?
Lý Tứ: Cô Vương, tôi rất muốn biết quý quốc có quy định gì về bảo hiểm vận chuyển hàng hóa nhập khẩu?

王兰: 我国对进口货物,一般以不带保险的船上交货价(装运港)或者成本加运费价(目的港)成交,并尽量选择在国内保险。
Wáng Lán: Wǒguó duì jìnkǒu huòwù, yībān yǐ bù dài bǎoxiǎn de chuánshàng jiāohuò jià (zhuāngyùngǎng) huòzhě chéngběn jiā yùnfèi jià (mùdìgǎng) chéngjiāo, bìng jìnliàng xuǎnzé zài guónèi bǎoxiǎn.
Vương Lan: Nước chúng tôi đối với hàng hóa nhập khẩu, thường giao dịch theo giá FOB (giao hàng trên tàu tại cảng xếp hàng) hoặc giá CFR (cộng thêm cước phí đến cảng đích) không bao gồm bảo hiểm, và cố gắng chọn mua bảo hiểm trong nước.

李四: 为什么选择在国内保险呢?
Lǐ Sì: Wèishénme xuǎnzé zài guónèi bǎoxiǎn ne?
Lý Tứ: Tại sao lại chọn mua bảo hiểm trong nước?

王兰: 这主要是为了节省外汇开支。如果一旦遭受损失,就能及时得到经济补偿。这样做也有利于开展防损和检验工作。
Wáng Lán: Zhè zhǔyào shì wèile jiéshěng wàihuì kāizhī. Rúguǒ yīdàn zāoshòu sǔnshī, jiù néng jíshí dédào jīngjì bǔcháng. Zhèyàng zuò yě yǒulì yú kāizhǎn fáng sǔn hé jiǎnyàn gōngzuò.
Vương Lan: Điều này chủ yếu là để tiết kiệm chi phí ngoại tệ. Nếu một khi gặp phải tổn thất, có thể kịp thời nhận được bồi thường kinh tế. Làm như vậy cũng có lợi cho việc triển khai công tác phòng ngừa tổn thất và kiểm tra.

李四: 对出口货物和进口货物运输保险的规定是一样吗?
Lǐ Sì: Duì chūkǒu huòwù hé jìnkǒu huòwù yùnshū bǎoxiǎn de guīdìng shì yīyàng ma?
Lý Tứ: Quy định về bảo hiểm vận chuyển hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu có giống nhau không?

王兰: 不一样。对出口货物一般是以带保险的 C.I.F 价格条件成交。
Wáng Lán: Bù yīyàng. Duì chūkǒu huòwù yībān shì yǐ dài bǎoxiǎn de C.I.F jiàgé tiáojiàn chéngjiāo.
Vương Lan: Không giống nhau. Đối với hàng hóa xuất khẩu, thường giao dịch theo điều kiện giá CIF (bao gồm bảo hiểm).

李四: 您能说得再详细一点吗?
Lǐ Sì: Nín néng shuō de zài xiángxì yīdiǎn ma?
Lý Tứ: Cô có thể nói chi tiết hơn một chút không?

王兰: 根据平等互利和买方自愿选择的原则,我国出口货物,可按不带保险条件对外报价,也可以按带保险条件对外成交。
Wáng Lán: Gēnjù píngděng hùlì hé mǎifāng zìyuàn xuǎnzé de yuánzé, wǒguó chūkǒu huòwù, kě àn bù dài bǎoxiǎn tiáojiàn duìwài bàojià, yě kěyǐ àn dài bǎoxiǎn tiáojiàn duìwài chéngjiāo.
Vương Lan: Theo nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi và người mua tự nguyện lựa chọn, hàng hóa xuất khẩu của nước chúng tôi có thể báo giá ra nước ngoài theo điều kiện không bao gồm bảo hiểm, hoặc cũng có thể giao dịch theo điều kiện bao gồm bảo hiểm.

李四: 那好,这样就灵活多了。
Lǐ Sì: Nà hǎo, zhèyàng jiù línghuó duō le.
Lý Tứ: Vậy thì tốt, như vậy linh hoạt hơn nhiều.

王兰: 欢迎各国各商和越南做买卖。
Wáng Lán: Huānyíng gèguó gè shāng hé Yuènán zuò máimài.
Vương Lan: Hoan nghênh các thương nhân từ các nước đến làm ăn với Việt Nam.

李四: 我是一定要来的。
Lǐ Sì: Wǒ shì yīdìng yào lái de.
Lý Tứ: Tôi nhất định sẽ đến.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
买卖兴隆 /mǎimài xīnglóng/Cụm từBuôn may bán đắt, mua bán phát triển
祝您买卖兴隆。
Zhù nín mǎimài xīnglóng.
Chúc bạn buôn may bán đắt.
生财有道 /shēngcái yǒudào/Cụm từCó hướng buôn bán; biết làm ăn
他生财有道,生意越做越大。
Tā shēngcái yǒudào, shēngyì yuè zuò yuè dà.
Anh ấy biết làm ăn, công việc kinh doanh ngày càng phát triển.
过奖 /guòjiǎng/Động từQuá lời khen ngợi, khen quá lời
您过奖了,我还有很多要学习。
Nín guòjiǎng le, wǒ hái yǒu hěnduō yào xuéxí.
Bạn khen quá lời, tôi còn nhiều điều cần học hỏi.
防损 /fáng sǔn/Động từNgăn ngừa, phòng ngừa tổn thất
我们需要采取措施防损。
Wǒmen xūyào cǎiqǔ cuòshī fáng sǔn.
Chúng ta cần thực hiện các biện pháp để ngăn ngừa tổn thất.
检验 /jiǎnyàn/Động từKiểm nghiệm
产品需要经过严格检验。
Chǎnpǐn xūyào jīngguò yángé jiǎnyàn.
Sản phẩm cần được kiểm nghiệm nghiêm ngặt.
自愿 /zìyuàn/Động từTự nguyện, đồng ý
他自愿参加了这个项目。
Tā zìyuàn cānjiā le zhège xiàngmù.
Anh ấy tự nguyện tham gia dự án này.

6.

刘京: 王兰小姐,保险公司海洋运输货物保险条款的主要条款是什么呢?
Liú Jīng: Wáng Lán xiǎojiě, bǎoxiǎn gōngsī hǎiyáng yùnshū huòwù bǎoxiǎn tiáokuǎn de zhǔyào tiáokuǎn shì shénme ne?
Lưu Kinh: Cô Vương Lan, các điều khoản chính trong điều khoản bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường biển của công ty bảo hiểm là gì?

王兰: 保险公司对运输途中由于自然灾害、意外事故等外来原因所造成的损失负责。
Wáng Lán: Bǎoxiǎn gōngsī duì yùnshū túzhōng yóuyú zìrán zāihài, yìwài shìgù děng wàilái yuányīn suǒ zàochéng de sǔnshī fùzé.
Vương Lan: Công ty bảo hiểm chịu trách nhiệm đối với những tổn thất do các nguyên nhân bên ngoài như thiên tai, tai nạn bất ngờ trong quá trình vận chuyển gây ra.

刘京: 这我知道了。
Liú Jīng: Zhè wǒ zhīdào le.
Lưu Kinh: Điều này tôi đã biết.

王兰: 由于被保险人的故意行为、发货人不履行合同所负的责任,以及商品在运输中的自然损耗等,保险公司不负责赔偿责任。
Wáng Lán: Yóuyú bèi bǎoxiǎn rén de gùyì xíngwéi, fāhuò rén bù lǚxíng hétóng suǒ fù de zérèn, yǐjí shāngpǐn zài yùnshū zhōng de zìrán sǔnhào děng, bǎoxiǎn gōngsī bù fùzé péicháng zérèn.
Vương Lan: Do hành vi cố ý của người được bảo hiểm, trách nhiệm của người gửi hàng không thực hiện hợp đồng, cũng như hao hụt tự nhiên của hàng hóa trong quá trình vận chuyển, công ty bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi thường.

刘京: 保险条款中有哪些险别?
Liú Jīng: Bǎoxiǎn tiáokuǎn zhōng yǒu nǎxiē xiǎnbié?
Lưu Kinh: Trong các điều khoản bảo hiểm có những loại bảo hiểm nào?

王兰: 共有3种,此外还加上几种特殊附加险。
Wáng Lán: Gòng yǒu 3 zhǒng, cǐwài hái jiāshàng jǐ zhǒng tèshū fùjiāxiǎn.
Vương Lan: Có tổng cộng 3 loại, ngoài ra còn thêm một số loại bảo hiểm bổ sung đặc biệt.

刘京: 保险责任的起讫期限是多少?
Liú Jīng: Bǎoxiǎn zérèn de qǐqì qīxiàn shì duōjiǔ?
Lưu Kinh: Thời hạn bắt đầu và kết thúc trách nhiệm bảo hiểm là bao lâu?

王兰: 我们采用国际保险中惯用的“仓至仓”责任条款,被保险货物在最后卸载港卸离海轮后,责任以60天为止。
Wáng Lán: Wǒmen cǎiyòng guójì bǎoxiǎn zhōng guànyòng de “cāng zhì cāng” zérèn tiáokuǎn, bèi bǎoxiǎn huòwù zài zuìhòu xièzài gǎng xièlí hǎilún hòu, zérèn yǐ 60 tiān wéizhǐ.
Vương Lan: Chúng tôi áp dụng điều khoản trách nhiệm “từ kho đến kho” thông dụng trong bảo hiểm quốc tế, trách nhiệm bảo hiểm kết thúc sau 60 ngày kể từ khi hàng hóa được bảo hiểm dỡ khỏi tàu biển tại cảng dỡ hàng cuối cùng.

刘京: 那请问一下,“一切海洋运输货物险”是否范围窄一些?
Liú Jīng: Nà qǐngwèn yīxià, “yīqiè hǎiyáng yùnshū huòwù xiǎn” shìfǒu fànwéi zhǎi yīxiē?
Lưu Kinh: Vậy xin hỏi, “bảo hiểm mọi rủi ro vận chuyển hàng hóa đường biển” có phạm vi hẹp hơn không?

王兰: 对,在一些场合下是这样的意思。“一切海洋运输货物险”只理解为运输中的意外风险。
Wáng Lán: Duì, zài yīxiē chǎnghé xià shì zhèyàng de yìsi. “Yīqiè hǎiyáng yùnshū huòwù xiǎn” zhǐ lǐjiě wéi yùnshū zhōng de yìwài fēngxiǎn.
Vương Lan: Đúng vậy, trong một số trường hợp, ý nghĩa là như vậy. “Bảo hiểm mọi rủi ro vận chuyển hàng hóa đường biển” chỉ được hiểu là các rủi ro bất ngờ trong quá trình vận chuyển.

刘京: 那当我投保这种险别时,是不是其他损失的赔偿只限于因海上灾难和海运意外事故所引起的损失?
Liú Jīng: Nà dāng wǒ tóubǎo zhèzhǒng xiǎnbié shí, shì bù shì qítā sǔnshī de péicháng zhǐ xiànyú yīn hǎishàng zāinàn hé hǎiyùn yìwài shìgù suǒ yǐnqǐ de sǔnshī?
Lưu Kinh: Vậy khi tôi mua loại bảo hiểm này, có phải việc bồi thường các tổn thất khác chỉ giới hạn ở những tổn thất do thiên tai trên biển và tai nạn bất ngờ trong vận chuyển đường biển gây ra?

王兰: 对,就是这样。但如您投保“一切险”,在全部承保期间内的任何时间,不论海上还是陆上所产生的意外事故,其全部损失都可以赔偿。
Wáng Lán: Duì, jiùshì zhèyàng. Dàn rú nín tóubǎo “yīqièxiǎn”, zài quánbù chéngbǎo qījiān nèi de rènhé shíjiān, bùlùn hǎishàng háishì lùshàng suǒ chǎnshēng de yìwài shìgù, qí quánbù sǔnshī dōu kěyǐ péicháng.
Vương Lan: Đúng vậy, chính là như thế. Nhưng nếu ông mua bảo hiểm “mọi rủi ro”, trong toàn bộ thời gian bảo hiểm, bất kể là trên biển hay trên đất liền, tất cả các tổn thất do tai nạn bất ngờ đều có thể được bồi thường.

刘京: 那我想投保的那种险别有范围窄一些,是吗?那我再提议一下,这批货我们投保“一切险”吧。
Liú Jīng: Nà wǒ xiǎng tóubǎo de nàzhǒng xiǎnbié yǒu fànwéi zhǎi yīxiē, shì ma? Nà wǒ zài tíyì yīxià, zhè pī huò wǒmen tóubǎo “yīqièxiǎn” ba.
Lưu Kinh: Vậy loại bảo hiểm tôi muốn mua có phạm vi hẹp hơn, phải không? Vậy tôi đề xuất thêm, lô hàng này chúng ta sẽ mua bảo hiểm “mọi rủi ro” nhé.

王兰: 那我就按您说的话明天到保险公司帮您投保。
Wáng Lán: Nà wǒ jiù àn nín shuō de huà míngtiān dào bǎoxiǎn gōngsī bāng nín tóubǎo.
Vương Lan: Vậy tôi sẽ làm theo lời ông nói và ngày mai đến công ty bảo hiểm để giúp ông mua bảo hiểm.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
外来原因 /wāilái yuányīn/Danh từNguyên nhân bên ngoài tác động
外来原因导致了这次事故。
Wāilái yuányīn dǎozhì le zhè cì shìgù.
Nguyên nhân bên ngoài đã gây ra vụ tai nạn này.
被保险人 /bèi bǎoxiànrén/Danh từNgười được bảo hiểm
被保险人的权益需要得到保障。
Bèi bǎoxiànrén de quányì xūyào dédào bǎozhàng.
Quyền lợi của người được bảo hiểm cần được bảo vệ.
履行 /lǚxíng/Động từThực thi, thực hiện
他履行了自己的承诺。
Tā lǚxíng le zìjǐ de chéngnuò.
Anh ấy đã thực hiện lời hứa của mình.
损耗 /sǔnhào/Danh từHao tổn, hao mòn
运输过程中会有一定的损耗。
Yùnshū guòchéng zhōng huì yǒu yīdìng de sǔnhào.
Trong quá trình vận chuyển sẽ có một số hao tổn.
起讫 /qǐqì/Danh từBắt đầu và kết thúc
项目的起讫时间已经确定。
Xiàngmù de qǐqì shíjiān yǐjīng quèdìng.
Thời gian bắt đầu và kết thúc của dự án đã được xác định.
惯用 /guànyòng/Động từQuy ước thường dùng
这是惯用的做法。
Zhè shì guànyòng de zuòfǎ.
Đây là cách làm thông thường.
卸载 /xièzài/Động từDỡ xuống, tải xuống
请卸载这些货物。
Qǐng xièzài zhèxiē huòwù.
Vui lòng dỡ những hàng hóa này xuống.
海轮 /hǎilún/Danh từTàu biển
海轮已经到达港口。
Hǎilún yǐjīng dàodá gǎngkǒu.
Tàu biển đã cập cảng.
/zhǎi/Tính từHẹp
这条道路很窄。
Zhè tiáo dàolù hěn zhǎi.
Con đường này rất hẹp.
场合 /chǎnghé/Danh từTrường hợp, tình huống
在这种场合下,我们需要谨慎。
Zài zhè zhǒng chǎnghé xià, wǒmen xūyào jǐnshèn.
Trong tình huống này, chúng ta cần thận trọng.
理解 /lǐjiě/Động từHiểu, lý giải
我理解你的意思。
Wǒ lǐjiě nǐ de yìsi.
Tôi hiểu ý của bạn.
意外风险 /yìwài fēngxiǎn/Danh từRủi ro ngoài ý muốn
我们需要防范意外风险。
Wǒmen xūyào fángfàn yìwài fēngxiǎn.
Chúng ta cần phòng ngừa rủi ro ngoài ý muốn.
限于 /xiànyú/Động từHạn chế bởi, giới hạn trong
这个优惠限于会员。
Zhège yōuhuì xiànyú huìyuán.
Ưu đãi này chỉ dành cho thành viên.
灾难 /zāinàn/Danh từTai nạn
灾难造成了巨大的损失。
Zāinàn zàochéng le jùdà de sǔnshī.
Tai nạn đã gây ra thiệt hại lớn.
承保 /chéngbǎo/Động từNhận bảo hiểm, chấp nhận bảo hiểm
这家公司承保了我们的货物。
Zhè jiā gōngsī chéngbǎo le wǒmen de huòwù.
Công ty này đã bảo hiểm hàng hóa của chúng tôi.

7.

孙楠: 水渍险与平安险有什么区别呢?
Sūn Nán: Shuǐzìxiǎn yǔ píng’ānxiǎn yǒu shénme qūbié ne?
Tôn Nam: Bảo hiểm WA (With Average) và bảo hiểm FPA (Free from Particular Average) có gì khác nhau?

陆毅: 平安险保险责任不包括单独海损性质的部分损失,而水渍险所负的责任较宽。
Lù Yì: Píng’ānxiǎn bǎoxiǎn zérèn bù bāokuò dāndú hǎisǔn xìngzhì de bùfèn sǔnshī, ér shuǐzìxiǎn suǒ fù de zérèn jiào kuān.
Lục Nghị: Trách nhiệm bảo hiểm FPA không bao gồm các tổn thất một phần do hư hỏng riêng lẻ, trong khi trách nhiệm của bảo hiểm WA rộng hơn.

孙楠: 那收费也比平安险高,是吗?
Sūn Nán: Nà shōufèi yě bǐ píng’ānxiǎn gāo, shì ma?
Tôn Nam: Vậy phí bảo hiểm cũng cao hơn bảo hiểm FPA, phải không?

陆毅: 当然了。可平安险和水渍险都不说明他们责任包括哪些险别和不包括哪些险别。保险范围是写在基本保险单内和各种险别条款里。如果你想对偷窃、淡水、玷污、钩损、破碎、渗漏等其他情况下就要另外投保。那叫特殊附加险。
Lù Yì: Dāngrán le. Kě píng’ānxiǎn hé shuǐzìxiǎn dōu bù shuōmíng tāmen zérèn bāokuò nǎxiē xiǎnbié hé bù bāokuò nǎxiē xiǎnbié. Bǎoxiǎn fànwéi shì xiě zài jīběn bǎoxiǎn dān nèi hé gèzhǒng xiǎnbié tiáokuǎn lǐ. Rúguǒ nǐ xiǎng duì tōuqiè, dànshuǐ, diànwū, gōusǔn, pòsuì, shènlòu děng qítā qíngkuàng xià jiù yào lìngwài tóubǎo. Nà jiào tèshū fùjiāxiǎn.
Lục Nghị: Đương nhiên rồi. Nhưng cả bảo hiểm FPA và WA đều không nói rõ trách nhiệm của họ bao gồm những loại bảo hiểm nào và không bao gồm những loại nào. Phạm vi bảo hiểm được ghi trong đơn bảo hiểm cơ bản và các điều khoản của từng loại bảo hiểm. Nếu bạn muốn bảo hiểm cho các trường hợp như trộm cắp, nước ngọt, bẩn, móc hỏng, vỡ, rò rỉ, v.v., bạn cần mua thêm bảo hiểm. Đó gọi là bảo hiểm bổ sung đặc biệt.

孙楠: 这我清楚。感谢你帮我解释一下。这次货批是以 CIF 价成交,保险费是不是以平安险投保。
Sūn Nán: Zhè wǒ qīngchǔ. Gǎnxiè nǐ bāng wǒ jiěshì yīxià. Zhè cì huòpī shì yǐ CIF jià chéngjiāo, bǎoxiǎnfèi shì bù shì yǐ píng’ānxiǎn tóubǎo.
Tôn Nam: Điều này tôi hiểu rồi. Cảm ơn anh đã giải thích giúp tôi. Lô hàng này được giao dịch theo giá CIF, phí bảo hiểm có phải là mua bảo hiểm FPA không?

陆毅: 你说得对。如果你要把一般附加险计算保险费在内,就要付点钱来投保一切险。
Lù Yì: Nǐ shuō de duì. Rúguǒ nǐ yào bǎ yībān fùjiāxiǎn jìsuàn bǎoxiǎnfèi zàinèi, jiù yào fù diǎn qián lái tóubǎo yīqièxiǎn.
Lục Nghị: Anh nói đúng. Nếu anh muốn tính cả phí bảo hiểm bổ sung thông thường vào, anh cần trả thêm tiền để mua bảo hiểm “mọi rủi ro”.

孙楠: 这次货批很容易破碎,我一直以为这种一切险范围已经包括在内了。
Sūn Nán: Zhè cì huòpī hěn róngyì pòsuì, wǒ yīzhí yǐwéi zhè zhǒng yīqièxiǎn fànwéi yǐjīng bāokuò zàinèi le.
Tôn Nam: Lô hàng này rất dễ vỡ, tôi luôn nghĩ rằng phạm vi của bảo hiểm “mọi rủi ro” đã bao gồm điều này rồi.

陆毅: 我刚讲过。特殊附加险不属于一切险。只要顾客,比如你要求,我们才能为你们加投保那种。
Lù Yì: Wǒ gāng jiǎng guò. Tèshū fùjiāxiǎn bù shǔyú yīqièxiǎn. Zhǐ yào gùkè, bǐrú nǐ yāoqiú, wǒmen cáinéng wèi nǐmen jiā tóubǎo nà zhǒng.
Lục Nghị: Tôi vừa nói rồi. Bảo hiểm bổ sung đặc biệt không thuộc bảo hiểm “mọi rủi ro”. Chỉ khi khách hàng, như anh yêu cầu, chúng tôi mới có thể thêm loại bảo hiểm đó cho anh.

孙楠: 那增加保险费是由我方来负担,对吗?
Sūn Nán: Nà zēngjiā bǎoxiǎnfèi shì yóu wǒfāng lái fùdān, duì ma?
Tôn Nam: Vậy phí bảo hiểm tăng thêm sẽ do phía chúng tôi chịu, phải không?

陆毅: 除了我们已经保的险别外,其他都是由买方来负责。你们应该按货批总金额或按发票总金额110%投保。
Lù Yì: Chúle wǒmen yǐjīng bǎo de xiǎnbié wài, qítā dōu shì yóu mǎifāng lái fùzé. Nǐmen yīnggāi àn huòpī zǒng jīn’é huò àn fāpiào zǒng jīn’é 110% tóubǎo.
Lục Nghị: Ngoài các loại bảo hiểm chúng tôi đã mua, các loại khác đều do bên mua chịu trách nhiệm. Các anh nên mua bảo hiểm theo tổng giá trị lô hàng hoặc 110% tổng giá trị hóa đơn.

孙楠: 根据你所提出的,要增加的保险费是等于加上发票总金额10%。
Sūn Nán: Gēnjù nǐ suǒ tíchū de, yào zēngjiā de bǎoxiǎnfèi shì děngyú jiāshàng fāpiào zǒng jīn’é 10%.
Tôn Nam: Theo như anh đề xuất, phí bảo hiểm tăng thêm sẽ bằng 10% tổng giá trị hóa đơn.

陆毅: 是这样。
Lù Yì: Shì zhèyàng.
Lục Nghị: Đúng vậy.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
区别 /qūbié/Danh từ/Động từSự khác nhau, sai biệt, khác biệt
这两种产品有什么区别?
Zhè liǎng zhǒng chǎnpǐn yǒu shénme qūbié?
Hai sản phẩm này có gì khác nhau?
单独 /dāndú/Trạng từĐơn độc, chỉ một mình
他单独完成了任务。
Tā dāndú wánchéng le rènwù.
Anh ấy đã hoàn thành nhiệm vụ một mình.
海损 /hǎisǔn/Danh từNhững tổn thất trên biển
海损由保险公司赔偿。
Hǎisǔn yóu bǎoxiǎn gōngsī péicháng.
Tổn thất trên biển được bảo hiểm bồi thường.
性质 /xìngzhì/Danh từTính chất
我们需要了解问题的性质。
Wǒmen xūyào liǎojiě wèntí de xìngzhì.
Chúng ta cần hiểu tính chất của vấn đề.
淡水 /dànshuǐ/Danh từNước ngọt, ngập nước
这些货物不能接触淡水。
Zhèxiē huòwù bùnéng jiēchù dànshuǐ.
Những hàng hóa này không được tiếp xúc với nước ngọt.
玷污 /diànwū/Động từLàm bẩn, bôi bẩn
请不要玷污这些文件。
Qǐng bùyào diànwū zhèxiē wénjiàn.
Xin đừng làm bẩn những tài liệu này.
钩损 /gōu sǔn/Danh từTổn thất do móc
货物在运输过程中发生了钩损。
Huòwù zài yùnshū guòchéng zhōng fāshēng le gōu sǔn.
Hàng hóa bị tổn thất do móc trong quá trình vận chuyển.
计算…在内 /jìsuàn…zàinèi/Cụm từĐược tính kèm theo, tính luôn trong đó
所有费用都计算在内。
Suǒyǒu fèiyòng dōu jìsuàn zàinèi.
Tất cả chi phí đều được tính kèm theo.

8.

吴隆: 今天我来这儿就想提问几句话。请问你们除一切险险别外,还要求其他险别吗?
Wú Lóng: Jīntiān wǒ lái zhèr jiù xiǎng tíwèn jī jù huà. Qǐngwèn nǐmen chú yīqièxiǎn xiǎnbié wài, hái yāoqiú qítā xiǎnbié ma?
Ngô Long: Hôm nay tôi đến đây chỉ muốn hỏi vài câu. Xin hỏi ngoài bảo hiểm “mọi rủi ro”, các bạn còn yêu cầu loại bảo hiểm nào khác không?

谢锋: 请你帮我对这次货批去投保水渍险和罢工、战争、民变险。
Xiè Fēng: Qǐng nǐ bāng wǒ duì zhè pī huò qù tóubǎo shuǐzìxiǎn hé bàgōng, zhànzhēng, mínbiàn xiǎn.
Tạ Phong: Xin anh giúp tôi mua bảo hiểm WA (With Average) và bảo hiểm đình công, chiến tranh, bạo loạn cho lô hàng này.

吴隆: 为什么这次有大变化呢?
Wú Lóng: Wèishénme zhè cì yǒu dà biànhuà ne?
Ngô Long: Tại sao lần này lại có sự thay đổi lớn vậy?

谢锋: 因目的港那边常发生人工游行示威罢工那种情况,所以我们也怕再出现同样的情况就会影响到货物到岸,延期上市,如果是这样损失就大了。
Xiè Fēng: Yīn mùdìgǎng nàbiān cháng fāshēng réngōng yóuxíng shìwēi bàgōng nà zhǒng qíngkuàng, suǒyǐ wǒmen yě pà zài chūxiàn tóngyàng de qíngkuàng jiù huì yǐngxiǎng dào huòwù dào’àn, yánqī shàngshì, rúguǒ shì zhèyàng sǔnshī jiù dà le.
Tạ Phong: Vì bên cảng đích thường xảy ra các tình huống như biểu tình, đình công, nên chúng tôi cũng sợ nếu tình huống tương tự xảy ra sẽ ảnh hưởng đến việc hàng hóa đến cảng, chậm trễ lên kệ, nếu vậy tổn thất sẽ rất lớn.

吴隆: 经过你解释,我们明白了为什么你要投保罢工、战争险。
Wú Lóng: Jīngguò nǐ jiěshì, wǒmen míngbái le wèishénme nǐ yào tóubǎo bàgōng, zhànzhēng xiǎn.
Ngô Long: Qua lời giải thích của anh, chúng tôi đã hiểu tại sao anh lại muốn mua bảo hiểm đình công, chiến tranh.

谢锋: 麻烦你去帮我投保。
Xiè Fēng: Máfan nǐ qù bāng wǒ tóubǎo.
Tạ Phong: Phiền anh đi giúp tôi mua bảo hiểm.

吴隆: 谢谢你的答复。这是我们要去办的事,没有什么麻烦。我要走了。再见。
Wú Lóng: Xièxie nǐ de dáfù. Zhè shì wǒmen yào qù bàn de shì, méiyǒu shénme máfan. Wǒ yào zǒu le. Zàijiàn.
Ngô Long: Cảm ơn câu trả lời của anh. Đây là việc chúng tôi cần làm, không có gì phiền phức cả. Tôi phải đi rồi. Tạm biệt.

谢锋: 我也有事还没办好,再见。有事给我打电话通知就好了。你不用亲身来吧,太辛苦你了,慢走。
Xiè Fēng: Wǒ yě yǒu shì hái méi bàn hǎo, zàijiàn. Yǒushì gěi wǒ dǎ diànhuà tōngzhī jiù hǎo le. Nǐ bùyòng qīnshēn lái ba, tài xīnkǔ le, mànzǒu.
Tạ Phong: Tôi cũng có việc chưa xong, tạm biệt. Có việc gì cứ gọi điện thoại thông báo cho tôi là được. Anh không cần phải đến tận nơi đâu, vất vả quá, đi cẩn thận nhé.

Từ vựng

Từ vựngLoại từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
民变 /mínbiàn/Danh từDân biến, cuộc nổi dậy của dân
历史上曾发生过多次民变。
Lìshǐ shàng céng fāshēng guò duō cì mínbiàn.
Trong lịch sử đã từng xảy ra nhiều cuộc dân biến.
游行 /yóuxíng/Động từ/Danh từBiểu tình, diễu hành
市民们举行了和平游行。
Shìmínmen jǔxíng le hépíng yóuxíng.
Người dân đã tổ chức một cuộc biểu tình hòa bình.
示威 /shìwēi/Động từ/Danh từBiểu tình, thị uy
示威者聚集在广场上。
Shìwēi zhě jùjí zài guǎngchǎng shàng.
Những người biểu tình tập trung tại quảng trường.
到岸 /dào’àn/Động từ/Cụm từĐến cảng, đến bến tàu
货物已经到岸。
Huòwù yǐjīng dào’àn.
Hàng hóa đã đến cảng.
经过 /jīngguò/Động từTrải qua, thông qua
经过多次讨论,我们终于达成了协议。
Jīngguò duō cì tǎolùn, wǒmen zhōngyú dáchéng le xiéyì.
Sau nhiều lần thảo luận, chúng tôi cuối cùng đã đạt được thỏa thuận.
亲身 /qīnshēn/Trạng từTự bản thân, tự thân
他亲身经历了这次事件。
Tā qīnshēn jīnglì le zhè cì shìjiàn.
Anh ấy đã tự mình trải qua sự kiện này.

Mẫu câu thường dùng – Ngữ pháp

1. 我方保留对你方未履行装船而造成的损失进行索赔的权利。

Pinyin: Wǒfāng bǎoliú duì nǐfāng wèi lǚxíng zhuāngchuán ér zàochéng de sǔnshī jìnxíng suǒpéi de quánlì.

Tiếng Việt: Chúng tôi có quyền đòi bồi thường đối với những tổn thất mà bên ông gây ra do không thực hiện việc xếp hàng lên tàu.

Phân tích cấu trúc ngữ pháp:

  • Chủ ngữ: 我方 (Wǒfāng) – Chúng tôi
  • Vị ngữ: 保留…的权利 (bǎoliú… de quánlì) – giữ quyền…
  • Tân ngữ: 对你方未履行装船而造成的损失进行索赔 (duì nǐfāng wèi lǚxíng zhuāngchuán ér zàochéng de sǔnshī jìnxíng suǒpéi) – đòi bồi thường đối với tổn thất do bên bạn không thực hiện việc xếp hàng lên tàu

2. 保险问题不应该乱选、随意而做,是应该根据客户要求和货物特点来投保。

Pinyin: Bǎoxiǎn wèntí bù yīnggāi luàn xuǎn, suíyì ér zuò, shì yīnggāi gēnjù kèhù yāoqiú hé huòwù tèdiǎn lái tóubǎo.

Tiếng Việt: Vấn đề bảo hiểm không nên chọn lựa bừa bãi, tùy ý mà làm, mà phải dựa theo yêu cầu của khách hàng và đặc điểm của hàng hóa để đóng bảo hiểm.

Phân tích cấu trúc ngữ pháp:

  • Chủ ngữ: 保险问题 (Bǎoxiǎn wèntí) – Vấn đề bảo hiểm
  • Vị ngữ: 不应该…是应该… (bù yīnggāi… shì yīnggāi…) – không nên… mà phải…
  • Tân ngữ: 根据客户要求和货物特点来投保 (gēnjù kèhù yāoqiú hé huòwù tèdiǎn lái tóubǎo) – dựa theo yêu cầu của khách hàng và đặc điểm của hàng hóa để đóng bảo hiểm

3. 投保平安险如何?如果船沉了,烧毁了或搁浅了,你们都可以得到索赔的

Pinyin: Tóubào píng’ānxiǎn rúhé? Rúguó chuán chén le, shāohuǐ le huò gēqiǎn le, nǐmen dōu kěyǐ dédào suǒpéi de.

Tiếng Việt: Đóng phí bảo hiểm bình an, ông cảm thấy như thế nào? Nếu như tàu thuyền bị chìm, bị thiêu hủy hoặc bị mắc cạn, các ông đều có thể nhận được sự bồi thường.

Phân tích cấu trúc ngữ pháp:

  • Chủ ngữ: 你们 (nǐmen) – Các ông
  • Vị ngữ: 都可以得到索赔的 (dōu kěyǐ dédào suǒpéi de) – đều có thể nhận được sự bồi thường
  • Tân ngữ: 如果船沉了,烧毁了或搁浅了 (rúguó chuán chén le, shāohuǐ le huò gēqiǎn le) – nếu tàu thuyền bị chìm, bị thiêu hủy hoặc bị mắc cạn

4. 我想我们需要多一点保障,例如想水渍险之类。

Pinyin: Wǒ xiǎng wǒmen xūyào duō yīdiǎn bǎozhàng, lìrú xiǎng shuǐzīxiǎn zhī lèi.

Tiếng Việt: Tôi nghĩ chúng ta cần bảo đảm nhiều hơn một chút, ví dụ như muốn loại hình bảo hiểm có điều kiện riêng chẳng hạn.

Phân tích cấu trúc ngữ pháp:

  • Chủ ngữ: 我们 (wǒmen) – Chúng ta
  • Vị ngữ: 需要多一点保障 (xūyào duō yīdiǎn bǎozhàng) – cần bảo đảm nhiều hơn một chút
  • Tân ngữ: 例如想水渍险之类 (lìrú xiǎng shuǐzīxiǎn zhī lèi) – ví dụ như muốn loại hình bảo hiểm có điều kiện riêng chẳng hạn

5. 你方应该投保全损险,因我们这次出过多货,这种险别会在货物全毁或损坏到不能再用时是最有用的!

Pinyin: Nǐfāng yīnggāi tóubào quánsǔnxiǎn, yīn wǒmen zhè cì chū guò duō huò, zhè zhǒng xiǎnbié huì zài huòwù quán huǐ huò sǔnhuài dào bùnéng zài yòng shí shì zuì yǒuyòng de!

Tiếng Việt: Bên các ông nên đóng phí bảo hiểm bồi thường toàn bộ, bởi vì lần này chúng ta xuất hàng rất nhiều, loại hình bảo hiểm này có thể có tác dụng rất lớn khi hàng hóa chúng ta toàn bộ bị thiêu hủy, hoặc hư hỏng đến mức không thể sử dụng lại được.

Phân tích cấu trúc ngữ pháp:

  • Chủ ngữ: 你方 (nǐfāng) – Bên các ông
  • Vị ngữ: 应该投保全损险 (yīnggāi tóubào quánsǔnxiǎn) – nên đóng phí bảo hiểm bồi thường toàn bộ
  • Tân ngữ: 因我们这次出过多货,这种险别会在货物全毁或损坏到不能再用时是最有用的 (yīn wǒmen zhè cì chū guò duō huò, zhè zhǒng xiǎnbié huì zài huòwù quán huǐ huò sǔnhuài dào bùnéng zài yòng shí shì zuì yǒuyòng de) – bởi vì lần này chúng ta xuất hàng rất nhiều, loại hình bảo hiểm này có thể có tác dụng rất lớn khi hàng hóa chúng ta toàn bộ bị thiêu hủy, hoặc hư hỏng đến mức không thể sử dụng lại được

6. 如果万一货物遗失或受损,却因投错了险而无法索赔,那麻烦就大了,所以选险时应该慎重地投保,要正确地决定下来比较好的险别。

Pinyin: Rúguó wànyī huòwù yíshī huò shòusǔn, què yīn tóu cuò le xiǎn ér wúfǎ suǒpéi, nà máfan jiù dà le, suǒyǐ xuǎn xiǎn shí yīnggāi shènzhòng de tóubào, yào zhèngquè de juédìng xiàlái bǐjiào hǎo de xiǎnbié.

Tiếng Việt: Nếu như lỡ hàng hóa thất thoát hay bị hư hỏng, nhưng vì đóng bảo hiểm sai loại hình mà không được bồi thường, thế thì phiền phức lớn rồi, bởi vậy cho nên khi lựa chọn loại hình bảo hiểm phải thận trọng mà chọn lựa đóng phí, với loại hình bảo hiểm tương đối tốt nên có quyết định thật chính xác.

Phân tích cấu trúc ngữ pháp:

  • Chủ ngữ: 货物 (huòwù) – Hàng hóa
  • Vị ngữ: 遗失或受损 (yíshī huò shòusǔn) – thất thoát hay bị hư hỏng
  • Tân ngữ: 如果万一…却因投错了险而无法索赔 (rúguó wànyī… què yīn tóu cuò le xiǎn ér wúfǎ suǒpéi) – nếu như lỡ… nhưng vì đóng bảo hiểm sai loại hình mà không được bồi thường

7. 投保时要考虑到那种险别其中承保各项目是否够多。

Pinyin: Tóubào shí yào kǎolǜ dào nà zhǒng xiǎnbié qízhōng chéngbǎo gè xiàngmù shìfǒu gòu duō.

Tiếng Việt: Lúc chọn đóng bảo hiểm cần phải xem xét kỹ các khoản mục được chấp nhận bồi thường trong loại hình bảo hiểm đó có phải là đa dạng hay không.

Phân tích cấu trúc ngữ pháp:

  • Chủ ngữ: 投保时 (tóubào shí) – Lúc chọn đóng bảo hiểm
  • Vị ngữ: 要考虑到 (yào kǎolǜ dào) – cần phải xem xét
  • Tân ngữ: 那种险别其中承保各项目是否够多 (nà zhǒng xiǎnbié qízhōng chéngbǎo gè xiàngmù shìfǒu gòu duō) – các khoản mục được chấp nhận bồi thường trong loại hình bảo hiểm đó có phải là đa dạng hay không

8. 对海运,我们常用三种类型保险。那就是平安险、水渍险与一切险。

Pinyin: Duì hǎiyùn, wǒmen chángyòng sān zhǒng lèixíng bǎoxiǎn. Nà jiù shì píng’ānxiǎn, shuǐzīxiǎn yǔ yīqièxiǎn.

Tiếng Việt: Đối với vận chuyển bằng đường biển, chúng ta thường dùng ba loại hình bảo hiểm. Đó là bảo hiểm bình an, bảo hiểm điều kiện riêng và bảo hiểm toàn bộ.

Phân tích cấu trúc ngữ pháp:

  • Chủ ngữ: 我们 (wǒmen) – Chúng ta
  • Vị ngữ: 常用三种类型保险 (chángyòng sān zhǒng lèixíng bǎoxiǎn) – thường dùng ba loại hình bảo hiểm
  • Tân ngữ: 那就是平安险、水渍险与一切险 (nà jiù shì píng’ānxiǎn, shuǐzīxiǎn yǔ yīqièxiǎn) – đó là bảo hiểm bình an, bảo hiểm điều kiện riêng và bảo hiểm toàn bộ

9. 投保与索赔条件都要采用国际保险中惯用的货到货、仓到仓的责任条款。

Pinyin: Tóubào yǔ suǒpéi tiáojiàn dōu yào cǎiyòng guójì bǎoxiǎn zhōng guànyòng de huò dào huò, cāng dào cāng de zérèn tiáokuǎn.

Tiếng Việt: Điều kiện đóng bảo hiểm và hồi tống đều áp dụng điều khoản trách nhiệm thông dụng trong bảo hiểm quốc tế là hàng đến hàng, từ kho đến kho.

Phân tích cấu trúc ngữ pháp:

  • Chủ ngữ: 投保与索赔条件 (tóubào yǔ suǒpéi tiáojiàn) – Điều kiện đóng bảo hiểm và hồi tống
  • Vị ngữ: 都要采用 (dōu yào cǎiyòng) – đều áp dụng
  • Tân ngữ: 国际保险中惯用的货到货、仓到仓的责任条款 (guójì bǎoxiǎn zhōng guànyòng de huò dào huò, cāng dào cāng de zérèn tiáokuǎn) – điều khoản trách nhiệm thông dụng trong bảo hiểm quốc tế là hàng đến hàng, từ kho đến kho

10. 如果已选投好了各种险别,现想要增加其他险,你方应支付额外的保费。

Pinyin: Rúguó yǐ xuǎn tóu hǎo le gè zhǒng xiǎnbié, xiàn xiǎng yào zēngjiā qítā xiǎn, nǐfāng yīng zhīfù éwài de bǎofèi.

Tiếng Việt: Đã chọn và hoàn tất việc đóng các phí bảo hiểm, nếu như bây giờ muốn thêm những loại hình bảo hiểm khác, bên các ông đương nhiên sẽ phải thanh toán phần phụ trội ngoài số tiền đó.

Phân tích cấu trúc ngữ pháp:

  • Chủ ngữ: 你方 (nǐfāng) – Bên các ông
  • Vị ngữ: 应支付额外的保费 (yīng zhīfù éwài de bǎofèi) – đương nhiên sẽ phải thanh toán phần phụ trội ngoài số tiền đó
  • Tân ngữ: 如果已选投好了各种险别,现想要增加其他险 (rúguó yǐ xuǎn tóu hǎo le gè zhǒng xiǎnbié, xiàn xiǎng yào zēngjiā qítā xiǎn) – đã chọn và hoàn tất việc đóng các phí bảo hiểm, nếu như bây giờ muốn thêm những loại hình bảo hiểm khác

→ Qua bài học này, bạn đã nắm được cách giao tiếp thương mại chuyên nghiệp khi thảo luận về các loại hình bảo hiểm như bảo hiểm toàn bộ, bảo hiểm bổ sung thông thường và đặc biệt, cũng như hiểu rõ trách nhiệm của các bên trong hợp đồng bảo hiểm.

→ Xem tiếp Bài 12: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại

→ Xem trọn bộ các bài Đàm thoại tiếng Hoa thương mại

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button